GIỚI THIỆU
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin khái quát
Tên công ty: Công ty Cổ phần Đường sắt Quảng Bình
Tên giao dịch: Công ty Cổ phần Đường sắt Quảng Bình
Tên Tiếng Anh: QUANG BINH RAILWAY JOINT STOCK COMPANY
Mã cổ phiếu: QBR
Vốn điều lệ: 17.605.000.000 đồng
Trụ sở chính: Số 377 đường Trần Hưng Đạo, phường Nam Lý, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Điện thoại: 0232. 3838909
Fax: 0232. 3836742
Email: duongsatquangbinh@gmail.com
Website: http://duongsatquangbinh.vn/
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Số 3100213455 do Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Quảng Bình cấp ngày 06/12/2010; đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 14/01/2016.
2. Quá trình hình thành và phát triển
Một số mốc lịch sử quan trọng trong quá trình thành lập và phát triển của Công ty:
- Tiền thân ban đầu của Công ty TNHH Một thành viên Quản lý Đường sắt Quảng Bình là Xí nghiệp quản lý đường sắt Quảng Bình.
- Ngày 23 tháng 11 năm 1981, Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường sắt Việt Nam đã ban hành Quyết định số 454/LĐTL về việc thành lập Đoạn cầu đường Quảng Bình.
- Ngày 17 tháng 04 năm 1998, Bộ Giao thông Vận tải có quyết định số 867/1998/QĐ/TCCB-LĐ về việc thành lập doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích Xí nghiệp Quản lý Đường sắt Quảng Bình.
- Tháng 3 năm 2003 đơn vị chính thức đổi tên thành Công ty Quản lý Đường sắt Quảng Bình theo quyết định số 734/2003/QĐ-BGTVT ngày 20/3/2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải.
- Ngày 29 tháng 6 năm 2010, Tổng công ty Đường sắt Việt Nam có quyết định số 710/QĐĐS chuyển Công ty Quản lý Đường sắt Quảng Bình thành Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Quản lý Đường sắt Quảng Bình.
- Ngày 11/12/2015, Công ty thực hiện bán đấu giá cổ phần lần đầu tại Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam (VietinBankSc), với tổng số lượng cổ phần chào bán đấu giá công khai là 88.045 cổ phần, giá đấu thành công bình quân: 10.000 đồng/cổ phần.
Ngày 28/12/2015 Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất thành lập Công ty cổ phần Đường sắt Quảng Bình. Công ty cổ phần Đường sắt Quảng Bình chính thức đi vào hoạt động theo Giấy đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần với mã số doanh nghiệp: 3100213455 đăng ký thay đổi lần 3 ngày 14/01/2016 do Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Quảng Bình cấp. với số vốn điều lệ đăng ký là 17.605.000.000 đồng (Mười bảy tỷ, sáu trăm linh năm triệu đồng chẵn).
- Với truyền thống và kinh nghiệm gần 35 năm trong lĩnh vực quản lý, thi công xây dựng sửa chữa hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt Quốc gia từ năm 1981 đến nay, Công ty cổ phần Đường sắt Quảng Bình tự hào là một trong những doanh nghiệp có uy tín trong lĩnh vực quản lý, thi công xây lắp công trình xây dựng trong và ngoài ngành, sửa chữa kết cấu hạ tầng đường sắt đảm bảo chất lượng và an toàn chạy tàu; cứu chữa, khôi phục sự cố thiên tai, tai nạn chạy tàu. Công ty có một đội ngũ đầy kinh nghiệm sẵn sàng thực hiện mọi nhiệm vụ được giao góp phần xây dựng ngành Giao thông và đơn vị ngày càng phát triển, nâng cao chất lượng cuộc sống và phát triển bền vững của ngành đường sắt nói riêng, ngành Giao thông vận tải nói chung.
- Công ty cổ phần Đường sắt Quảng Bình hoạt động theo hệ thống pháp luật Nhà nước và chịu sự chi phối của Công ty mẹ (Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam); là công ty hoạt động trong lĩnh vực ngành đường sắt. Hiện nay, Công ty gồm có Ban điều hành, 4 phòng nghiệp vụ, 4 đội quản lý đường sắt, 03 chi nhánh và các tổ chức chính trị như Đảng, Công đoàn và Đoàn TNCSHCM; có 609 cán bộ công nhân viên, trong đó có gần 50 kỹ sư, cử nhân có trình độ đại học, có kiến thức chuyên môn sâu và giàu kinh nghiệm; Gần 400 công nhân kỹ thuật lành nghề. Định hướng phát triển của Công ty cổ phần Đường sắt Quảng Bình là đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ; mở rộng lĩnh vực sản xuất công nghiệp (sản xuất cấu kiện BT, cấu kiện thép, phụ kiện chuyên ngành Đường sắt, dịch vụ du dịch khách sạn, ăn uống...); đầu tư các dự án xây dựng có tiềm năng.
3. Các giải thưởng tiêu biểu
- Cùng với bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý, thi công xây dựng các công trình đường sắt, Công ty cổ phần Đường sắt Quảng Bình đã vinh dự nhận được nhiều giải thưởng cao quý do Chủ tịch nước trao tặng như: Huân chương lao động hạng ba năm 1992, Huân chương lao động hạng nhì năm 1997, Huân chương lao động hạng nhất năm 2008, Huân chương độc lập hạng ba năm 2014 và nhiều cờ, bằng khen của Chính phủ, Bộ Giao thông Vận tải, các Bộ khác và các Tổ chức Chính trị xã hội trao tặng.
Ngày 13/04/2016 Công ty được UBCKNN chấp thuận công ty đại chúng.
Ngày 30/05/2016, Công ty được TTLKCK Việt Nam cấp giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán số 55/2016/GCNCP-VSD với số lượng chứng khoán đăng ký là 1.760.500 cổ phiếu.
4. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh
4.1. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là:
- Quản lý, khai thác, bảo trì, sửa chữa hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia;
- Tư vấn lập dự án đầu tư, thẩm định báo cáo đầu tư, khảo sát thiết kế, thẩm định giá, giám sát các công trình giao thông, dân dụng;
- Xây dựng, lắp đặt thiết bị các công trình về: Giao thông đường sắt, đường bộ, thủy lợi, dân dụng, công nghiệp, đường dây truyền tải điện và trạm biến áp;
- Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, thiết bị, phụ kiện, kết cấu thép và bê tông chuyên ngành giao thông đường sắt; trang thiết bị dụng cụ lao động, bảo hộ lao động
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
1 |
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ. Chi tiết: Quản lý, bảo trì, khai thác hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt; Tổ chức ứng phó sự cố thiên tai, cứu nạn và tai nạn giao thông đường sắt. |
5221 |
2 |
Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ. |
4210 |
3 |
Xây dựng nhà các loại. |
4100 |
4 |
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác. Chi tiết: Xây dựng công trình thủy lợi |
4290 |
5 |
Lắp đặt hệ thống xây dựng khác. Chi tiết: Lắp đặt các thiết bị công trình giao thông đường sắt, đường bộ, dân dụng, công nghiệp, thủy lợi. |
4329 |
6 |
Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan. Chi tiết: Tư vấn lập dự án đầu tư, thẩm định báo cáo đầu tư và khảo sát, thiết kế, giám sát các công trình giao thông, dân dụng. |
7110 |
7 |
Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao.
Chi tiết: Sản xuất bê tông. |
2395 |
8 |
Sản xuất các câu kiện kim loại. Chi tiết: Sản xuất kết cấu thép. |
2511 |
9 |
Sản xuất khác chưa được phân vào đâu. Chi tiết: Sản xuất thiết bị, phụ kiện phục vụ ngành giao thông đướng sắt và trang thiết bị, dụng cụ lao động. |
3290 |
10 |
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác. Chi tiết: Mua bán thiết bị, phụ kiện ngành giao thông đường sắt. |
4659 |
11 |
Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu. Chi tiết: Mua bán trang thiết bị, dụng cụ lao động và các sản phẩm từ đá. |
4669 |
12 |
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê. Chi tiết: Đầu tư, kinh doanh bất động sản và cho thuê mặt bằng kho bãi. |
6810 |
13 |
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống lưu động. Chi tiết: Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống. |
5610 |
14 |
Dịch vụ lưu trú ngắn ngày. Chi tiết: Kinh doanh khách sạn. |
5510 |
15 |
Đại lý du lịch. Chi tiết: Kinh doanh dịch vụ du lịch, lữ hành nội địa và quốc tế. |
7911 |
16 |
Khai thác đá, cát sỏi, đất sét. Chi tiết: Khai thác đá. |
0810 |
17 |
Sản xuất sản phẩm từ khoáng chất phi kim loại khác chưa được phân vào đâu. |
2399 |
18 |
Kiểm tra và phân tích kỹ thuật. Chi tiết: Thí nghiệm, kiêm nghiệm vật liệu xây dựng và kiểm tra độ bền cơ học bê tông kết cấu. |
7120 |
19 |
Hoạt động thể thao vui chơi giải trí: Chi tiết: Hoạt động của các cơ sở thể thao: Sân bóng đá, tennis, cầu lông và các hoạt động thể thao khác. |
9311 |
20 |
Vận tải hành khách bằng đường bộ. |
4932 |
21 |
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ. |
4933 |
22 |
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải. Chi tiết: Đại lý bán vé máy bay, ô tô, tàu lửa. |
5229 |
23 |
Các ngành kinh doanh khác theo quy định của pháp luật |
|
24 |
Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện: Doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật |
4.2. Địa bàn kinh doanh
Địa bàn kinh doanh của Công ty hiện nay trên địa bàn tỉnh Quảng Bình và khắp cả nước, đấu thầu và Hợp đồng kinh tế được các công trình ở đâu, sẽ thực hiện thi công và cung cấp dịch vụ SXKD ở đó.
5. Sơ đồ tổ chức:
BÍ THƯ ĐẢNG ỦY - CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ: ÔNG ĐỖ BÁ TÂM
GIÁM ĐỐC CÔNG TY: ÔNG TRẦN VĂN SÁU
Công ty con, công ty liên kết: Không có
Công ty mẹ: Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam
Địa chỉ: 118 đường Lê Duẩn, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: (84-4) 39425972; Fax: (84-4) 39422866
Vốn điều lệ: 2.268.000.000.000 VND (Bằng chữ: Hai nghìn hai trăm sáu mươi tám tỷ đồng).
Ngành nghề kinh doanh:
Ngành, nghề kinh doanh chính: Kinh doanh vận tải đường sắt, vận tải đa phương thức trong nước và liên vận quốc tế; quản lý, khai thác, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia; kinh doanh hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt; điều hành giao thông vận tải đường sắt quốc gia; đại lý và dịch vụ vận tải đường sắt, đường bộ đường thủy, đường hàng không; tư vấn, khảo sát, thiết kế, chế tạo, đóng mới và sửa chữa các phương tiện, thiết bị, phụ tùng chuyên ngành đường sắt và các sản phẩm cơ khí.
Ngành, nghề có liên quan đến ngành, nghề kinh doanh chính: Tư vấn, khảo sát thiết kế, xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, công nghiệp và dân dụng; dịch vụ viễn thông và tin học; kinh doanh xăng, dầu, mỡ bôi trơn của ngành đường sắt; kinh doanh kho bãi và dịch vụ hỗ trợ cho vận tải.
Tỷ lệ góp vốn tại công ty: 8.978.550.000 đồng (tính theo mệnh giá) tương ứng 51%/vốn điều lệ.
6. Định hướng phát triển
Các mục tiêu, chiến lược chủ yếu của Công ty
Cải tạo nâng cấp các tuyến hiện có, trong đó ưu tiên trên tuyến đường sắt Bắc Nam.
Chiến lược phát triển trung và dài hạn
Đến năm 2020: hoàn thành cải tạo, nâng cấp mạng đường sắt hiện có đạt tiêu chuẩn đường sắt quốc gia cấp I, hoàn thành kết nối đường sắt với các cảng biển quốc tế nhà máy khu kinh tế, khu mỏ và các trung tâm du lịch lớn...; phấn đấu hoàn thảnh xây dựng mới tuyến đường sắt Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng và Đồng Đăng - Hà Nội; nhanh chóng phát triển giao thông vận tải đường sắt tại các đô thị, trước mắt ưu tiên triển khai tại Thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; ưu tiên xây dựng trước một số đoạn tuyến đường sắt cao tốc Bắc - Nam; từng bước cải tạo mở rộng các khu đoạn đường sắt đơn hiện có thành đường đôi điện khí hoá và mở rộng các tuyến đường sắt đô thị đáp ứng nhu cầu vận tải nội - ngoại ô cũng như các vùng đô thị lớn.
Đển năm 2030: hoàn thành mạng đường sắt đô thị tại Thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và triển khai xây dựng tại một số thành phố lớn khác; cơ bản hoàn thành mạng đường sắt cao tốc Bắc - Nam; triển khai xây đựng mạng đường sắt Tây Nguyên, đường sắt nơi các tỉnh ven biển đồng bằng Băc Bộ và đường sắt đến các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.
Các mục tiêu đối với môi trường, xã hội và cộng đồng của Công ty
Mục tiêu đối với môi trường: Phát triển bền vững, nhằm đảm bảo giữ cân bằng giữa phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường. Áp dụng các công nghệ sạch, công nghệ ít phế thải, tiêu hao ít nguyên liệu bằng cách trang bị, đầu tư các thiết bị công nghệ mới, công nghệ tiên tiến.
Mục tiêu đối với xã hội và cộng đồng: Tổ chức và tham gia các hoạt động xã hội, thể hiện trách nhiệm với cộng đồng, góp phần tham gia vào sự phát triển của địa phương.